nhập xuất mảng 1 chiều trong java
Nguyen_Duc_Hai1 (Nguyễn Đức Hải) August 19, 2017, 7:52am #1. Em có đoạn code nhập xuất mảng 1 chiều như sau, nhưng khi nhập xong thì mảng B vẫn không có giá trị nên không xuất ra gì, ai giúp em với! import java.util.Scanner; public class Cau13 { public static void nhapmangA (int [] A) { @SuppressWarnings ("resource") Scanner in = new
Bài tập phần mảng số 1 chiều: Bài tập 1: Hãy tạo ngẫu nhiên một mảng a gồm N phần tử nguyên sau đó thực hiện: Sắp xếp a theo thứ tự tăng dần; Loại bỏ bớt các phần tử có giá trị giống nhau sao cho mỗi giá trị chỉ xuất hiện trong a duy nhất 1 lần. Hướng dẫn làm
3.Khi khai báo mảng int[] a=new int[10]; ở đây khai báo có 10 phần tử mà trong khi đó mình chỉ muốn nhập vào 5 phần tử thôi không muốn nhập thêm nữa thì xử lý ở đây thế nào được
Em code được Kiem tra số nguyên tố có trong mảng còn việc dếm các số nguyên tố đó thì vẫn chưa, mong mọi người giúp đở em, em mới tự học java nên chưa có biết gì nhiều, EM xin cảm ơn ! import java.util.Scanner; public class KiemtraNguyento { int a[]; public boolean KiemtraNguyento(int
b. Mảng các con trỏ. Mảng con trỏ là một mảng chứa tập hợp các con trỏ cùng một kiểu. Float *a [10]; // khai báo một mảng con trỏ. Gồm 10 con trỏ: a [0], a [1], …a [9]; là 10 con trỏ. Liên hệ với mảng 2 chiều thì ta có nhận xét sau: Mỗi hàng của mảng 2 chiều ta coi như 1
mimpi dikasih uang sama orang yang sudah meninggal togel 4d. Cú pháp, cách khai báo nhập xuất mảng một chiều trong Java array . Thao tác với mảng ứng dụng vào giải các bài tập liên quan trong thực tế! Giới thiệu về mảng trong JavaCú pháp khai báo mảng một chiềuCode nhập xuất mảng JavaLời kết Giới thiệu về mảng trong Java Định nghĩa Mảng là tập hợp các phần tử có cùng kiểu dữ liệu, có vị trí liên tiếp nhau trong các ô nhớ. Lập trình viên sử dụng mảng để khai báo và lưu các thông tin cần thiết để giải quyết các bài toán trong thực tế. Mảng có thể là mảng một chiều, mảng 2 chiều. Thao tác với mảng là nội dung quan trọng trong mỗi ngôn ngữ lập trình đều rất quan trọng. Đây dường như là một cấu trúc chính và được sử dụng nhiều nhất. Nếu không có mảng, coi như bạn đã bỏ qua ngôn ngữ lập trình. Giống như mảng trong ngôn ngữ C/C++, mảng trong Java có thể lưu trữ số nguyên, số thực hoặc các kiểu dữ liệu khác do bạn tự định nghĩa. Ví dụ như mảng các đối tượng sinh viên, lớp người . . . Khi khai báo mảng một chiều Java, bạn không cần phải cấp bộ nhớ trước, chỉ cần thực hiện theo cú pháp + + []; Sau đó khi xác định được số lượng phần tử cần phải lưu trữ thì bạn mới cấp phát bộ nhớ giúp đỡ tốn bộ nhớ. Cú pháp của nỏ giống như khai báo một đối tượng. = new [n]; trong đó n là số phần tử của mảng. Ví dụ int a[]; // khai báo mảng a a = new int[100]; // khai háo mảng a có 100 ô nhớ // Hoặc bạn cũng có thể khai báo trên cùng một dòng double b[] = new double[10]; // Khai báo mảng b kiểu double có 10 ô nhớ Code nhập xuất mảng Java Nhập mảng cũng giống như trong các ngôn ngữ lập trình khác. Chắc chắn bạn phải dùng một vòng lặp for chạy từ vị trí đầu, đến cuối mảng. Sau đó nhập dữ liệu từ bàn phím cho mỗi phần tử. Nếu bạn chưa biết cách nhập sử dụng lớp Scanner thì có thể xem tại đây. Cách xuất mảng thì đơn giản hơn. Bạn cũng chạy một vòng lặp for, sau đó in giá trị ra màn hình. Cụ thể bạn tham khảo code của mình dưới đây nhé! import public class Array_io { public static void mainString[] args { int a[]= new int[10]; // Khai báo mảng a gồm 10 phần tử số nguyên Scanner sc =new Scanner // Khai báo đối tượng sc lớp Scanner 10 phan tu cua mang "; forint i=0;i= 2 và n<100 thì bạn cho vòng lặp while vào là được. Ví dụ import public class Array_io { private int b[] = new int[10]; // Hàm nhập mảng public void nhapMang{ Scanner sc =new Scanner 10 phan tu cua mang "; forint i=0;i<10;i++ { b[i]= } } // Hàm xuất mảng public void xuatMang{ vua nhap "; forint i=0;i<10;i++ } public static void mainString[] args { Array_io vidu = new Array_io; } } Kết quả khi chạy một trong hai chương trình bên trên Lời kết Từ đây, bạn có thể thực hiện các bài toán như tính tổng các phần tử, giải quyết bài toán nào đó ghi gặp phải. Nội dung này xuyên suốt quả trình học tập sau này của bạn. Bài viết dựa trên kinh nghiệm cá nhân của mình. Nếu bạn có gì thắc mắc để lại comment xuống dưới bài viết này nhé! Nguồn kỷ niệm học lập trình Java của tui!
Viết chương trình nhập mảng n số nguyên với các giá trị ngẫu nhiên. Xuất tổng, tìm giá trị nhỏ nhất và sắp xếp mảng. Bài giải - - Trong bài tập này tôi dùng phương pháp sắp xếp Exchange sort để sắp xếp các phần tử trong mảng theo thứ tự giảm dần. Sau khi đã có được mảng giảm dần thì phần tử nhỏ nhất chính là phần tử cuối cùng trong mảng. Bài viết này được đăng tại không được copy dưới mọi hình thức. Bài giải public static void mainString[] args { int n, sum = 0, tempSort; Scanner scanner = new Scanner do { vào số phần tử của mảng "; n = } while n < 0; // khởi tạo và cấp phát bộ nhớ cho mảng int array[] = new int[n]; các phần tử cho mảng "; for int i = 0; i < n; i++ { phần tử thứ " + i + " "; array[i] = } // Hiển thị mảng vừa nhập ban đầu "; for int i = 0; i < n; i++ { + "\t"; } // tính tổng các phần tử có trong mảng for int i = 0; i < n; i++ { sum += array[i]; } các phần tử có trong mảng = " + sum; // sắp xếp theo thứ tự giảm dần for int i = 0; i < n - 1; i++ { for int j = i + 1; j <= n - 1; j++ { if array[i] < array[j] { tempSort = array[i]; array[i] = array[j]; array[j] = tempSort; } } } sau khi sắp xếp là "; for int i = 0; i < n; i++ { + "\t"; } // tìm phần tử nhỏ nhất // sau khi sắp xếp theo thứ tự giảm dần // thì phần tử nhỏ nhất là phần tử cuối cùng trong mảng tử nhỏ nhất trong mảng là " + array[n - 1]; } Kết quả sau khi biên dịch chương trình Câu hỏi thường gặp liên quan Java - Nhập mảng và thực hiện các thao tác trên mảng. Java - Sắp xếp mảng tăng dần sử dụng phương pháp nổi bọt Bubble sort. Java - Tìm kiếm một phần tử sử dụng trong mảng sử dụng thuật tìm kiếm nhị phân. Java - Kiểm tra mảng một chiều vừa nhập có phải là mảng đối xứng hay không? Java - Tìm và in ra màn hình số lượng số nguyên lẻ, số lượng số nguyên chẵn trong mảng. Java - Xóa phần tử có giá trị k trong mảng k nhập từ bàn phím. Java - Nhập mảng và thực hiện tách các số chẵn và lẻ trong mảng sang hai mảng khác. Java - Tách một nửa đầu của mảng ban đầu sang mảng thứ nhất và nửa còn lại sang mảng thứ hai. Java - Viết chương trình hiển thị các phần tử chia hết cho 5 trong mảng. Java - Đếm số lần xuất hiện của 1 phần tử được nhập từ bàn phím. Java - Bài tập tổng hợp các thao tác trên mảng. Java - Viết chương trình nhập mảng sao cho không có phần tử nào trùng nhau. Cùng chuyên mục
Sử dụng vòng lặp for để nhập các phần tử của mảng từ bàn phím. Sau đó, duyệt mảng để xuất các phần tử của mảng ra màn class Main { public static void mainString[] args { double[] myList = new double[5]; Scanner input = new Scanner " + + " cua mang"; for int i = 0; i max{ max = myList[i]; indexMax = i; } } tu max trong mang = " + max; so phan tu min trong mang = " + indexMax; } } Kết quảPhan tu max trong mang = Chi so phan tu min trong mang = 4 3. Duyệt mảng với vòng lặp for-eachCác bạn có thể đọc lại bài Các cấu trúc điều khiển vòng lặp for và for-each trong Java để nắm được cú pháp và cách sử dụng for-each. Bên dưới là ví dụ duyệt mảng với Main { public static void mainString[] args { double[] myList = { double sum = 0; double average = 0; //tính tổng các phần tử trong mảng for double number myList { sum += number; } //lấy kích thước của mảng int arrayLength = //tính trung bình cộng các phần tử trong mảng average = sum/arrayLength; = " + sum; binh = " + average; } } Kết quảTong = Trung binh = 4. Truyền mảng cho phương thức trong JavaMột phương thức có thể nhận mảng làm tham số. Khi truyền mảng array cho phương thức thì là truyền tham chiếu. Bất kỳ sự thay đổi nào xuất hiện trong phương thức sẽ làm thay đổi mảng được truyền vào. Các bạn có thể đọc lại bài Truyền tham trị và tham chiếu cho phương thức trong Java để hiểu rõ về truyền tham chiếu trong Main { public static void swapFirstTwoInArrayint[] array { int temp = array[0]; array[0] = array[1]; array[1] = temp; } public static void mainString[] args { int[] arr = {1, 2}; truoc khi goi ham swap"; la {" + arr[0] + ", " + arr[1] + "}"; swapFirstTwoInArrayarr; sau khi goi ham swap"; la {" + arr[0] + ", " + arr[1] + "}"; } } Kết quảMang truoc khi goi ham swap array la {1, 2} Mang sau khi goi ham swap array la {2, 1} Rõ ràng, khi truyền mảng arr vào hàm swapFirstTwoInArray thì mảng đã thay Kiểu dữ liệu trả về của phương thức là một mảngKết quả trả về của một phương thức có thể là một Main { public static int[] reverseint[] list { int[] result = new int[ for int i=0, j= i< i++,j- { result[j] = list[i]; } return result; } public static void mainString[] args { int[] list1 = {1, 2, 3, 4, 5, 6}; int[] list2 = reverselist1; list2 "; forint itemlist2{ + " "; } } } Kết quảMang list2 6 5 4 3 2 1Hàm reverse có kiểu trả về là mảng kiểu Lớp Arrays trong JavaLớp cung cấp các phương thức tĩnh static method cho việc sắp xếp mảng và tìm kiếm trong mảng, so sánh mảng,… 6 bước xây dựng một chương trình máy tính Sử dụng từ khóa super trong Java Sự khác nhau giữa echo và print trong PHP Sử dụng kiểu dữ liệu boolean trong PHP Kỹ thuật lập trình với kiểu cấu trúc và con trỏ trong C++import class Main { public static int[] reverseint[] list { int[] result = new int[ for int i=0, j= i< i++,j- { result[j] = list[i]; } return result; } public static void mainString[] args { double[] numbers = { cua phan tu la" + xếp mảng tang dan da sap xep tang dan" + } } Kết quảIndex cua phan tu la2 Mang da sap xep tang dan[
Mảng trong Java là một đối tượng chứa các phần tử có kiểu dữ liệu giống nhau. Mảng là một cấu trúc dữ liệu nơi lưu trữ các phần tử giống nhau. Với mảng trong java chúng ta chỉ có thể lưu trữ một tập các phần tử có số lượng phần tử cố định. Mảng trong Java Thông thường, mảng array là một tập hợp các phần tử có cùng kiểu được lưu trữ gần nhau trong bộ nhớ. Mảng trong java lưu các phần tử theo chỉ số, chỉ số của phần tử đầu tiên là 0. Dưới đây là hình ảnh mô tả một mảng một chiều, chúng ta sẽ tìm hiểu kỹ ở phần dưới nhé. Mảng 1 chiều trong Java Khai báo Cú pháp khai báo Kiểu_dữ_liệu tên_mảng[]; Khai báo một con trỏ mảng Kiểu_dữ_liệu []tên_mảng; tương tự như trên Kiểu_dữ_liệu tên_mảng[] = new Kiểu_dữ_liệu[Số_lượng_phần_tử]; Tạo ra một mảng có spt phần tử Trong cú pháp trên thì Kiểu dữ liệu gồm kiểu nguyên thủy, kiểu đối tượng… nó xác định kiểu dữ liệu của từng phần tử của mảng. Số phần tử là số lượng phần tử của mảng và là một số nguyên Mảng trong Java là một đối tượng Cũng như các đối tượng khác, mảng phải được tạo ra bằng toán tử `new` như sau Tên_mảng = new Kiểu_dữ_liệu[spt]; Khi mảng được tạo ra thì mỗi phần tử của mảng sẽ nhận một giá trị mặc định, quy tắc khởi tạo giá trị cho các phần tử của mảng cũng chính là quy tắc khởi đầu giá trị cho các thuộc tính của đối tượng, tức là mỗi phần tử của mảng sẽ nhận giá trị 0 - đối với kiểu number, '\0' - đối với kiểu dữ liệu là ký tự, false - đối với kiểu dữ liệu boolean, null - nếu kiểu dữ liệu là một lớp nào đó Khai báo một mảng số nguyên gồm 100 phần tử // Cách 1 int mangInt[]; // Khai báo một con trỏ đến mảng các số nguyên mangInt = new int[100]; // Tạo ra mảng // Cách 2 int mangInt[]=new int[100]; Giả sử ta có lớp SinhVien đã đươc định nghĩa, hãy khai báo một mảng gồm 100 đối tượng của lớp SinhVien SinhVien arraySinhVien[] = new SinhVien[100]; Lúc này mỗi phần tử của mảng arraySinhVien là một con trỏ của lớp SinhVien và hiện giờ mỗi phần tử của mảng đang trỏ đến giá trị null. Để khởi tạo từng phần tử của mảng ta phải làm như sau arraySinhVien[0]=new SinhVien"sv01", "Nguyễn Văn An", "Hưng Yên"; arraySinhVien[1]=new SinhVien"sv02", "Nguyễn Thị Bình", "Bắc Giang"; …. arraySinhVien[99]=new SinhVien"sv100", "Đào Thị Mến", "Hà Nam"; Ngoài cách khai báo trên Java còn cho phép ta kết hợp cả khai báo và khởi gán các phần tử của mảng theo cách sau tạo ra một mảng gồm 5 phần tử, các phần tử của mảng lần lượt được gán các giá trị là 1, 3, 5, 7, 9 // Với trường hợp là số int[] mangInt = {1, 3, 5, 7, 9}; // Với trường hợp là object SinhVien[] mangSinhVien = { new SinhVien"sv01", "Nguyễn Văn A", "HY", new SinhVien"sv02", "Nguyễn Thị B", "HN", new SinhVien"sv03", "Đỗ Thị Q", "BG", null }; Khai báo một mảng gồm 4 phần tử, giá trị của các phần tử lần lượt được khởi gán như sau mangSinhVien [0]=new SinhVien"sv01", "Nguyễn Văn A", "HY" mangSinhVien [1]=new SinhVien"sv02", "Nguyễn Thị B", "HN" mangSinhVien [2]=new SinhVien"sv03", "Đỗ Thị Q", "BG" mangSinhVien [3]=null Truy xất đến các phần tử của mảng một chiều Để truy xuất đến phần tử thứ ind của mảng ta sử dụng cú pháp như sau Tên_mảng[Vị_trí_của_phần tử] Phần tử đầu tiên của mảng có chỉ số là 0 int a[] = new int [3]; // Khai báo và tạo ra mảng gồm 3 phần tử Lúc này các phần tử của mảng lần lượt được truy xuất như sau Phần tử đầu tiên của mảng là a[0] Phần tử thứ 2 của mảng là a[1] Phần tử thứ 3 đồng thời là phần tử cuối cùng của mảng là a[2] Truy cập các phần tử của một mảng trong Java public class Thaycacac { public static void mainString[] args { String[] cars = { "Honda", "BMW", "Ford", "Mazda" }; } } Thay đổi một phần tử mảng trong Java Để thay đổi giá trị của một phần tử cụ thể, hãy gán lại giá trị dựa vào vị trí của phần tử trong mảng public class TruyCapArray2 { public static void mainString[] args { String[] cars = { "Honda", "BMW", "Ford", "Mazda" }; // thay đổi phần tử đầu tiên của mảng cars cars[0] = "Morning"; // hiển thị phần tử đầu tiên của mảng cars tử đầu tiên " + cars[0]; } } Phần tử đầu tiên Morning Lấy về số phần tử hiện tại của mảng trong java Mảng trong Java là một đối tượng, do vậy nó cũng có các thuộc tính và các phương thức như các đối tượng khác. Để lấy về số phần tử của mảng ta sử dụng thuộc tính length như sau public class Thaycacac { public static void mainString[] args { String[] cars = { "Honda", "BMW", "Ford", "Mazda" }; dài của mảng cars là " + } } Độ dài của mảng cars là 4 Duyệt các phần tử của mảng trong Java Sử dụng vòng lặp for bạn có thể lặp qua các phần tử mảng bằng vòng lặp for và sử dụng thuộc tính length để chỉ định số lần vòng lặp sẽ chạy. public class Thaycacac { public static void mainString[] args { String[] cars = { "Honda", "BMW", "Ford", "Mazda" }; for int i = 0; i arr[i] { min = arr[i]; } } public static void mainString args[] { int a[] = { 33, 3, 4, 5 }; mina;// truyền mảng tới phương thức } } Sao chép một mảng trong java Chúng ta có thể sao chép một mảng tới mảng khác bởi phương thức arraycopy của lớp System. Cú pháp của phương thức arraycopy public class Thaycacac { public static void mainString[] args { char[] copyFrom = { 'd', 'e', 'c', 'a', 'f', 'f', 'e', 'i', 'n', 'a', 't', 'e', 'd' }; char[] copyTo = new char[7]; 2, copyTo, 0, 7; StringcopyTo; } } Mảng nhiều chiều Khai báo Khai báo mảng N chiều trong Java được tiến hành như sau Hoặc Trong đó KDL gồm kiểu nguyên thủy, kiểu đối tượng… nó xác định kiểu dữ liệu của từng phần tử của mảng. sp1, sp2, …, sptN lần lượt là số phần tử trên chiều thứ 1, 2, .., N // Khai báo một con trỏ của mảng 2 chiều int[][] a; int a[][]; // Cách khác để khai báo một con trỏ của mảng 2 chiều // Khai báo và tạo ra mảng 2 chiều Ma trận gồm 2 hàng, 3 cột int[][] a = new int[2][3]; // Khai báo và khởi gán giá trị cho các phần tử của mảng 2 chiều int a[][]={ {1, 2, 5}. //Các phần tử trên hàng thứ nhất {2, 4, 7, 9}. //Các phần tử trên hàng thứ hai {1, 7}. //Các phần tử trên hàng thứ ba } Khai báo trên sẽ tạo ra một mảng hai chiều gồm 3 hàng, nhưng trên mỗi hàng lại có số phần tử khác nhau, cụ thể là trên hàng thứ nhất có 3 phần tử, hảng 2 gồm 4 phần tử và hàng thứ 3 gồm 2 phần tử. Với khai báo trên nếu ta liệt kê các phần tử của mảng theo trình tự từ trái qua phải và từ trên xuống dưới thì các phần tử lần lượt là a[0][0], a[0][1], a[0][2], a[1][0], a[1][1], a[1][2], a[1][3], a[2][0], a[2][1] Truy xuất đến phần tử mảng nhiều chiều khai báo và khởi tạo mảng đa chiều trong java public class TestArray3 { public static void mainString args[] { // khai báo và khởi tạo mảng 2 chiều int arr[][] = { { 1, 2, 3 }, { 2, 4, 5 }, { 4, 4, 5 } }; // in mảng 2 chiều r màn hình for int i = 0; i < 3; i++ { for int j = 0; j < 3; j++ { + " "; } } } }
This entry is part 10 of 31 in the series Tự học lập trình JavaBài viết hôm nay mình sẽ giới thiệu cho các bạn hiểu và biết cách sử dụng mảng một chiều trong java. Mảng là một tập hợp các phần tử có kiểu tương tự nhau mà có vị trí ô nhớ liền kề. Mảng trong Java là một đối tượng chứa các phần tử có kiểu dữ liệu giống nhau. Cách khai báo [kiểu dữ liệu] [] [tên mảng] ; Ví dụ public class Test { public static void mainString[] args{ int []a; }} Ngoài ra bạn có thể khai báo theo cách sau [kiểu dữ liệu] [tên mảng] []; Cách khai báo này giống như cách khai báo mảng trong C/C++. Nhưng mình khuyên các bạn không nên khai báo theo cách này. Tạo mảng một chiều trong java Các bạn có thể khởi tạo mảng bằng cách dùng từ khóa new bằng cú pháp [kiểu_dữ_liệu] [] [tên_mảng] = new [kiểu_dữ_liệu] [kích_thước_mảng] ; Bằng cú pháp này bạn vừa khai báo mảng vừa khởi tạo mảng. Nếu bạn khai báo mảng rồi thì có thể khởi tạo mảng bằng cú pháp sau. [tên_mảng] = new [kiểu_dữ_liệu] [kích_thước_mảng]; Các bạn xem qua ví dụ public class Test { public static void mainString[] args{ int []a;//khai báo mảng a = new int [5];//khởi tạo mảng }} Các bạn có thể truy cập đến phần tử của mảng bằng cú pháp Các bạn lưu ý là mảng bắt đầu bằng từ phần tử 0 đến kích_thước_mảng -1. Mảng một chiều trong java public class Test { public static void mainString[] args{ int []a; a = new int [5]; forint i=0;i< a[i] = i; } }} Trong ví dụ trên i chạy từ 1 đến 4 và lần lượt gán giá trị của chính nó cho phần tử thứ i của mảng. Chúng ta dùng thuộc tính length để xác định kích thước mảng. Chúng cùng in giá trị của mảng a ra màn hình public class Test { public static void mainString[] args{ int []a; a = new int [5]; forint i=0; i< a[i] = i; } forint i=0;i < 5;i++{ tri cua a"+i+" la "+a[i]; } }} Gia tri cua a0 la 0Gia tri cua a1 la 1Gia tri cua a2 la 2Gia tri cua a3 la 3Gia tri cua a4 la 4 Thay vì bạn viết forint i ;i < kích_thước_mảng ; i++ thì java hỗ trợ một vòng lặp foreach cho phép chúng ta duyệt qua tất cả các phần tử của mảng. Cú pháp for kiểu_dữ_liệu tên_biến tên_mảng { //khối lệnh } Trong đó tên_biến được khai báo mới, mà là một kiểu tương thích với các phần tử của mảng bạn đang truy cập. Biến này sẽ là có sẵn trong khối for và giá trị của nó sẽ là giống như phần tử mảng hiện tại. Cùng xem qua ví dụ public class Test { public static void mainString[] args{ float a[] = {4,5,6,8};//Khởi tạo mảng a gồm 4 phần tử for float i a { In ra các giá trị a[i] } }} Ở đây mình đã khởi tạo sẵn một mảng float có các giá trị { } . Biến i được xem như một a[i] và các bạn có thể thao tác với nó. Bài viết của mình đến đây là kết thúc.
nhập xuất mảng 1 chiều trong java